Chuyển đến nội dung chính

Hệ thống phím tắt trong 3ds Max

Hệ thống phím tắt trong 3ds Max

    Phím tắt sẽ giúp bạn thao tác nhanh hơn
    Sau đây là hệ thống phím tắt thường sử dụng trong 3Dmax
    1. Các phím F:
    F1: Trợ giúp
    F2: Shade selected faces toggle
    Khi bạn đang ở chế độ polygon sub-object và lựa chọn 1 hoặc nhiều frame, các frame được chọn sẽ được tô màu đỏ
     ấn phím F2 =>  ấn phím F2 => 
    Khi bạn ấn phím F2 hệ thống sẽ tự động bật/tắt chế độ hiển thị các frame được chọn dưới dạng tô màu đỏ hay chỉ tô màu khung của các frame được chọn.

    Alt + F2: bắt dính tới các đối tượng đông cứng
    F3: chuyển đối giữa các kiểu hiển thị Wireframe/smooth + highlights
    Theo mặc định, 3dmax sẽ hiển thị dưới dạng Wireframe, thay vì việc bạn phải click chuột vào khung nhìn => chọn mooth + Highlights thì bạn chỉ cần ấn phím F3
    Alt+F3:
    F4: bật chế độ xem edged faces
    Khi muốn hiển thị đối tượng dưới dạng Smooth + Highlights mà muốn hiển thị cạnh của các frame trong đối tượng thì chỉ cần ấn phím F4
    F5: giới hạn tới trục x
    Alt+F5: bắt dính vào lưới
    F6: giới hạn tới trục y
    Alt+F6: bắt dính vào chốt (pivot)
    F7: giới hạn tới trục z
    Alt+F7: bắt dính tới đỉnh
    F8: chuyển đổi qua lại giữa các mặt phẳng của hệ trục toạ độ xoyz (xoy,zoy,xoz)
    Alt+F8: bắt dính tới điểm cuối
    F9: render khung nhìn
    Alt + F9: bắt dính tới điểm giữa
    F10: mở hộp thoại render
    Alt + F10: bắt dính tới cạnh
    F11: hiện danh sách các lệnh trong maxcript
    Alt + F11: bắt dính tới cấp độ mặt
    F12: bật hộp thoại transform type-in

    2. Các phím số bên dưới các phím F:
    `: làm tươi các khung nhìn
    Ctrl + `:
    1: sub-object level 1
    2: sub-object level 2
    3: sub-object level 3
    4: sub-object level 4
    5: sub-object level 5
    6: mở cửa sổ Particle
    Alt + 6: ẩn/hiện các công cụ chính
    7: đếm số lượng các đa giác
    8: bật hộp thoại môi trường (environment dialog)
    9: mở cửa sổ điều chỉnh ánh sáng nâng cao
    0: mở hộp thoại render to texture
    Alt + 0: khoá giao diện người dùng
    Dấu trừ (-): thu nhỏ gizmo
    Ctrl + (-): thu nhỏ khung nhìn
    Dấu cộng (+): phóng to gizmo
    Ctrl + (+): phóng to khung nhìn

    3. Các phím chữ cái:
    A: Bật chế độ bắt dính góc
    Shift + A: căn gióng nhanh các đối tượng
    Ctrl + A: lựa chọn tát cả các đối tượng
    Alt + A: căn gióng
    B: khung nhìn dưới
    Ctrl + B: lựa chọn đối tượng thứ cấp (gần giống với phím số 1)
    Alt + B: đặt chế độ nền cho khung nhìn
    C: khung nhìn Camera
    Shift + C: ẩn Cameras
    Ctrl + C: tạo Camera từ khung nhìn hiện hành
    Alt + C: cắt (trong chế độ poly subobject)
    Ctrl + V: nhân bản đối tượng
    D: vô hiệu hoá khung nhìn
    Ctrl + D: bỏ chọn đối tượng
    Alt + D: bắt dính các trục toạ độ
    E: lệnh lựa chọn và quay
    Ctrl + E: chuyển đổi giữa các lựa chọn trong phép quay
    ALt + E: extrude face (poly)
    F: kích hoạt khung nhìn trước (front view)
    Shift + F: hiện khung nhìn an toàn
    Ctrl + F: chuyển đổi giữa các dạng lựa chọn đối tượng (chọn đối tượng theo vùng, theo hình chữ nhật, theo hình tròn...)
    G: ẩn đường lưới
    Shift + G: ẩn các đối tượng hình học, ngoại trừ các đối tượng thuộc hình học phẳng (2d)
    H: lựa chọn đối tượng thông qua tên của đối tượng
    Shift + H: ẩn các vật trợ giúp (helpers)
    Ctrl + H: quay đối tượng được lựa chọn xung quanh một đối tượng khác
    I: Di chuyển khung nhìn, đến vị trí của con trỏ chuột
    Shift + I: các công cụ về khoảng cách
    Ctrl + I: chuyển đổi qua lại giữa các đối tượng đang được chọn với các đối tượng khác
    J: bật/tắt khung ảo màu trắng bao quanh đối tượng (trong khung nhìn phối cảnh)
      -> ấn phím J ->  -> ấn phím J -> 
    K: thiết lập khoá
    L: chuyển khung nhìn hiện hành thành khung nhìn bên trái
    Shift + L: ẩn/hiện các đối tượng ánh sáng
    Ctrl + L: thử hướng của ánh sáng, với các ánh sáng chuẩn thì khi render sẽ giống với trong khung nhìn.
    M: mở cửa sổ biên tập vật liệu
    Ctrl + M: bật meshsmooth (trong chế độ editable poly)
    N: bật/tắt chế độ tự động tạo khoá (auto key)
    Ctrl + N: tạo ra cảnh mới
    Alt + N: căn gióng bình thường
    O:
    Ctrl + O: mở file
    Alt + O: hiển thị các đối tượng được lựa chọn (nổi lên hoặc hoà lẫn vào trong đối tượng khác)
    P: Kích hoạt khung nhìn phối cảnh (Perspective)
    Shift + P: ẩn các đối tượng là thuộc hệ thống particle
    Ctrl + P: Kích hoạt công cụ di chuyển khung nhìn
    Alt + P:
    Q: bật nút chọn đối tượng (select object)
    Shift + Q: render nhanh
    Alt + Q: cô lập đối tượng được chọn để điều chỉnh cho dễ.
    R: lệnh thu/phóng tỷ lệ
    Ctrl + R: arc rotate wiew mode
    S: bật chế độ truy bắt điểm
    Shift + S: ẩn các đối tượng hình học phẳng
    Ctrl + S: lưu file
    Alt +S: cycle avtive snap type
    T: Kích hoạt khung nhìn Top
    Shift + T: mở cửa sổ hệ thống theo dõi tài sản về đối tượng
    Shift + Y: phục hồi các thao tác với khung nhìn
    Ctrl + Y: phục hồi các thao tác trước đó đã sử dụng trong cảnh
    U: kích hoạt khung nhìn người sử dụng (user view)
    V: mở menu lựa chọn các khung nhìn.
    X: bật hoặc tắt gizmo
     -> ấn phím X ->-> ấn phím X ->
    Ctrl + X: phóng to toàn màn hình
    Alt + X: hiện các đối tượng dưới dạng có thể nhìn xuyên thấu qua
    Z: phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng được lựa chọn cho vừa khung nhìn
    Shift + Z: quay lại các khung nhìn trước đã lựa chọn
    Alt + Z: kích hoạt chế độ phóng to hoặc thu nhỏ khung nhìn
    W: lựa chọn và di chuyển
    Shift + W: ẩn các đối tượng thuộc "space warps"
    Ctrl + W: bật nút điều chỉnh thị trường FOV (field of view)
    Alt + W: mở khung nhìn hiện hành và tạm thời tắt các khung nhìn còn lại

    4. Các phím khác:
    [: phóng to khung nhìn
    ]: thu nhỏ khung nhìn
    (Lưu ý: nếu bạn bật chế độ gõ tiếng việt của Vietkey hoặc Unikey,... thì khi sử dụng các phím có hỗ trợ bỏ dấu tiếng việt sẽ hoạt động không chính xác)
    ": Bật chế độ thiết lập khoá (set key)
    <: di chuyển thanh trượt thời gian tiến về phía trước
    >: di chuyển thanh trượt thời gian tiến về phía sau
    ?: chạy hoạt cảnh

    Insert: di chuyển qua lại giữa các chế độ hiệu chỉnh sub-object (vertex,edge,element...)
    Delete: xoá đối tượng
    Home: nhảy đến frame đầu tiên
    End: nhảy đến frame cuối cùng
    PageUp:
    PageDown:


    Theo i3dmax.com

    Nhận xét

    Bài đăng phổ biến từ blog này

    Hướng Dẫn Thiết Kế Navigation với Photoshop

    Nav­i­ga­tion rõ ràng là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của thiết kế web về tính khả dụng, nhưng, ngoài ra, nó còn có là một tâm điểm của diện mạo thiết kế. Các But­ton của thanh Nav­i­ga­tion, thanh Bar và Menu mang đến cho nhà thiết kế cơ hội tuyệt vời để sáng tạo và bổ sung một vài phong cách mới vào thiết kế. Đối với mục đích này, công cụ nào được sử dụng tốt hơn Photoshop? Đây là một bộ sưu tập gồm 45 hướng dẫn sẽ giúp bạn tạo ra một thanh Nav­i­ga­tion hoàn hảo. Một số hướng dẫn tạo ra kết quả cuối cùng tương tự như một hướng dẫn khác trong danh sách này, nhưng bạn có thể tìm hiểu một điều khác lạ từ mỗi một hướng dẫn vì cách tiếp cận tới mỗi bài hướng dẫn này là khác nhau. Stun­ning Vista inspired menu từ PSDTuts Slick blue nav­i­ga­tion menu từ SigTutorials Glossy nav­i­ga­tion bar từ Core GFX Quick glass buttons từ Bits O’ NewMedia Basic sleek button từ psFreak.com Sleek but­tons từ OriginMaker Vista styled button ...

    [File Cad] Khách Sạn Kaya – 4 Sao

    Là đơn vị trực thuộc công ty xây dựng Hiệp Hòa, khách sạn Kaya mang đẳng cấp quốc tế tiêu chuẩn tương đương 4 sao tọa lạc tại số 238 đại lộ Hùng Vương – Trung tâm TP. Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên. Dưới đây là 1 số bản vẽ Mặt Bằng, Mặt Cắt, Kết Cấu.. của Khách Sạn Kaya này mà mình sưu tầm được. Công trình gồm 1 tầng hầm, 1 trệt, 1 lửng và 13 lầu.Với tổng chiều cao 55.4m Tên File: File Cad – Kaya Hotel (4 Sao) – Cty XD Hiệp Hòa – TP. Tuy Hòa – Phú Yên Download: Mặt Bằng – Kaya Hotel (01 File .DWG – Size: 4.5 Mb) Download: Mặt Cắt – Kaya Hotel (01 File .DWG – Size: 1.9 Mb) Download: Kết Cấu – Kaya Hotel (05 File .DWG – Size: 2.5 Mb) Download: Phối Cảnh – Kaya Hotel (02 File .JPG – Size: 1.5 Mb) Link Download Toàn Bộ File Trên: http://www.mediafire.com/?gi9e2e82awvdvse (10 Mb) Thông Tin: Nguồn: Sưu Tầm – Upload by www.danxaydung.tk Hình Demo: (theo danxaydung.tk)

    Phần Mềm Học AutoCad 2D & 3D

    Bữa trước có mua cái đĩa học AutoCad, thấy cũng khá có ích, nên upload cho mọi người xài. Trong ebook này, có tiếng thuyết minh + hình minh họa + video + bài tập.. Cách đọc ebook rất trực quan… Nói chung khá ổn. Ai cảm thấy cần thì down :D Tên File: Ebook – Phần Mềm Tự Học AutoCad 2D & 3D Link Download: http://goo.gl/WqDXw (Nén .RAR) Link Download Dự Phòng: http://www.mediafire.com/?5058m6m1c3qgsda Thông Tin: Chạy ngay không cần cài đặt – Size: 77Mb – Upload by www.danxaydung.tk AutoCAD là phần mềm ứng dụng CAD để làm bản vẽ kỹ thuật bằng vectơ 2D hay bề mặt 3D, được phát triển bởi tập đoàn Autodesk. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCAD là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM. Ngược lại, phần nhiều phần mềm vẽ kĩ thuật thời này được sử dụng trên thiết bị đầu cuối đồ họa (graphics terminal) nối với máy tính lớn hay máy trạm. Những phiên bản trước của AutoCAD sử dụng các thực th...